Tự học lập trình C – Bài 1: Một số khái niệm cơ bản

tu hoc lap trinh c khai niem co ban bai 1

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG C 

Bộ ký tự

Mọi ngôn ngữ lập trình đều được xây dựng từ một bộ ký tự nào đó. Ngôn ngữ C được xây dựng trên bộ ký tự sau:

26 chữ cái hoa : A B C .. Z    

26 chữ cái thường : a b c .. z

10 chữ số : 0 1 2 .. 9

Các ký hiệu toán học : + – * / = ( )

Ký tự gạch nối : _

Các ký tự khác : . , : ; [ ]  {} ! \ & % # $ …

Dấu cách (space) dùng để tách các từ.

@Lưu ý: Khi viết chương trình, ta không được sử dụng bất kỳ ký tự nào khác ngoài các ký tự trên.

Từ khóa

Từ khoá là những từ được sử dụng để khai báo các kiểu dữ liệu, để viết các toán tử và các câu lệnh. Bảng dưới đây liệt kê các từ khoá của TURBO C:

Asmbreakcasecdecl
Charconstcontinuedefault
Dodoubleelseenum
externfarfloatfor
Gotohugeifint
interruptlongnearpascal
registerreturnshortsigned
sizeofstaticstructswitch
tipedefunionunsignedvoid
volatilewhile  

@Lưu ý:

– Không được dùng các từ khoá để đặt tên cho các hằng, biến, mảng, hàm,…

– Từ khoá phải được viết bằng chữ thường, ví dụ: viết từ khoá khai báo kiểu nguyên là int chứ không phải là INT.

Tên

Khái niệm tên rất quan trọng trong quá trình lập trình, nó không những thể hiện rõ ý nghĩa trong chương trình mà còn dùng để xác định các đại lượng khác nhau khi thực hiện chương trình. Tên thường được đặt cho hằng, biến, mảng, con trỏ, nhãn,… Chiều dài tối đa của tên là 32 ký tự.

Tên biến hợp lệ là một chuỗi ký tự liên tục gồm: Ký tự chữ, số và dấu gạch dưới. Ký tự đầu của tên phải là chữ hoặc dấu gạch dưới. Khi đặt tên không được đặt trùng với các từ khóa.

Ví dụ 1.1:

Các tên đúng: delta, a_1, Num_ODD, Case

Các tên sai:

3a_1 (ký tự đầu là số)

num-odd (sử dụng dấu gạch ngang)

int (đặt tên trùng với từ khóa)

del ta (có khoảng trắng)

f(x) (có dấu ngoặc tròn)

Ví dụ 1.2: number khác Number

case khác Case (case là từ khóa, do đó bạn đặt tên là Case vẫn đúng)

@Lưu ý: Trong C, tên phân biệt chữ hoa, chữ thường

Kiểu dữ liệu

Có 4 kiểu dữ liệu cơ bản trong C là: char, int, float, double.

TTKiểu dữ liệuKích thướcMiền giá trị
1unsigned char1 byte0 đến 255
2char1 byte– 128 đến 127
3enum2 bytes– 32,768 đến 32,767
4unsigned int2 bytes0 đến 65,535
5short int2 bytes– 32,768 đến 32,767
6int2 bytes– 32,768 đến 32,767
7unsigned long4 bytes0 đến 4,294,967,295
8long4 bytes– 2,147,483,648 đến 2,147,483,647
9float4 bytes3.4 * 10–38 đến 3.4 * 1038
10double8 bytes1.7 * 10–308 đến 1.7 * 10308
11long double10 bytes3.4 * 10–4932 đến 1.1 * 104932

Lời chú thích

Trong khi lập trình cần phải ghi chú để giải thích các biến, hằng, thao tác xử lý giúp cho chương trình rõ ràng dễ hiểu, dễ nhớ, dễ sửa chữa và để người khác đọc vào dễ hiểu. Trong C có các ghi chú sau: // hoặc /* nội dung ghi chú */

Tóm lại, đối với ghi chú dạng // dùng để ghi chú một hàng và dạng /* …. */ có thể ghi chú một hàng hoặc nhiều hàng.

0 0 Bình chọn
Đánh giá bài viết
Đăng ký
Nhận thông báo cho
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận